Cây tầm xuân là dược liệu được sử dụng phổ biến trong Đông y với nhiều tác dụng chữa bệnh quý như trị táo bón, chảy máu cam, nhọt độc, bỏng, khó tiểu, nôn ói ra máu… Người bệnh có thể dùng hoa, lá, rễ hay quả của thảo dược này để trị bệnh theo hướng dẫn dưới đây.

Cây tầm xuân không chỉ cho hoa đẹp mà còn là dược liệu quý trong đông y

Tên khác: Dã tường vi, thích hoa, thập tỉ muội…
Tên khoa học: Rosa multiflora Thunb
Họ: Hoa hồng (Rosaceae)

Thân tầm xuân có nhiều gai sắc, nhọn, có móc giúp chúng leo dễ dàng
Thân cây tầm xuân nhiều gai sắc, nhọn, có móc giúp chúng leo dễ dàng

Cách Làm Đẹp Da-Body Hoàn Hảo Và Bài Bản Nhất

Mô tả về cây tầm xuân

Cây mọc thành bụi, Thân tầm xuân có nhiều gai sắc, nhọn, có móc giúp chúng leo dễ dàng. Chiều cao trung bình mỗi cây dao động từ 1 – 5 mét. Tuy nhiên một số cây có thể sống bám vào các cây khác và leo cao lên tới ngọn của chúng.
Lá tầm xuân dạng kép lông chim, có 5 – 7 lá chét nhỏ.
Cây cho ra hoa có 5 cánh, đường kích khoảng 4 – 6cm. Ban đầu hoa có màu hồng nhạt, sau chuyển sang sắc hồng đậm rồi cuối cùng có màu trắng.
Quả chín màu cam đỏ, kích thước khoảng 1,5 đến 2 cm.

Trong những năm gần đây, cây giống tầm xuân được bán nhiều hơn ở nước ta. Loại cây này được mọi người ưa chuộng mua về trống làm cảnh nhờ có hoa đẹp cùng nhiều tác dụng quý đối với sức khỏe con người.

Bộ phận dùng: Cả thân, rễ, lá, ngọn non và quả tầm xuân đều được dùng làm thuốc chữa bệnh.

Hoa tầm xuân được thu hoạch vào mùa hạ. Lá và rễ được thu hoạch quanh năm. Quả được hái về làm thuốc khi chín. Các bộ phận trên đem về rửa sạch, dùng tươi hoặc phơi hoặc sấy khô. Cần bảo quản nơi khô ráo trong điều kiện nhiệt độ phòng là tốt nhất.

Cây tầm xuất vốn là một dạng hoa hồng leo có xuất xứ từ các nước Châu Âu, khu vực Tây Á và Tây Bắc Phi.
Cây tầm xuất vốn là một dạng hoa hồng leo có xuất xứ từ các nước Châu Âu, khu vực Tây Á và Tây Bắc Phi.

 Giá Mật Ong  Rừng Nguyên Chất Trên Thị Trường Bao Nhiêu?

Thành phần dược chất của cây tầm xuân bao gồm:

Trong cây chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa giúp cải thiện hệ thần kinh và tình trạng lão hóa da. Quả chứa hàm lượng vitamin C cao gấp 100 lần táo và 50 lần chanh, có tác dụng làm mát cơ thể rất tốt. Và nhiều chất dinh dưỡng có lợi khác như: Kali, phốt pho, vitamin B1 và B2. Riêng phần rễ có các thành phần như triterpenic acid, sitosterol hay cachoa extract.

Tính vị Vị thuốc tầm xuân

Lá cây tầm xuân vị đắng, tính bình, hơi sáp. Quả vị chua, tính ấm. Lá và quả cây tầm xuân đều có tác dụng chữa bệnh.

Tác dụng của cây tầm xuân

Cây tầm xuân trong Đông y được coi là một vị thuốc quý, phù hợp để chữa rất nhiều bệnh khác nhau. Sau đây là những công dụng của loại cây này:

Lá: Trong lá có chứa chất giúp sinh cơ, làm liền vết thương nhanh. Sử dụng thường xuyên giúp chữa: Mụn nhọt sưng, đau, có mủ nhưng chưa bị loét. Vết viêm loét ở bàn chân,…

Rễ: Có vị đắng hơi chát, tính bình giúp thanh nhiệt, giải độc, trừ phong, lợi thấp, hoạt huyết… rất hiệu quả. Rễ cây phù hợp để chữa một số bệnh như: Chảy máu cam, đau răng, viêm khớp, vết thương chảy máu, rong huyết,…

Hoa: Thường được thu hái vào mùa xuân dùng để chữa những chứng bệnh như: Bị cảm nắng có triệu chứng buồn nôn, tức ngực, chán ăn, mệt mỏi, môi khô miệng khát; chảy máu cam và nôn ra máu; Bướu ở tuyến gián, đái tháo đường và viêm loét niêm mạc mãn tính.

Quả: Quả ngưu cước có tính ấm, vị chua phù hợp chữa rất nhiều chứng bệnh như tiểu tiện khó, đau bụng hành kinh, táo bón… Ngoài ra, trong quả còn chứa rất nhiều vitamin C giúp làm mát và thanh lọc cơ thể vào mùa hè rất tốt.
Tất cả các bộ phận của cây đều có công dụng chữa bệnh rất tốt. Trong những tác dụng trên, khả năng cung cấp vitamin C cho cơ thể từ quả của cây được nhiều bác sĩ đánh giá cao.

Công Dụng Của Nghệ-Với Sức Khỏe Và Làm đẹp

Cây tầm xuân trong Đông y được coi là một vị thuốc quý, phù hợp để chữa rất nhiều bệnh khác nhau.
Cây tầm xuân trong Đông y được coi là một vị thuốc quý, phù hợp để chữa rất nhiều bệnh khác nhau.
Tinh Bột Nghệ Giá Bao Nhiêu Và Mua Ở Đâu Chất Lượng Nhất?

Các bài thuốc sử dụng cây tầm xuân

+ Chữa tổn thương ngoài da gây chảy máu

Chuẩn bị: Rễ tầm xuân khô
Cách dùng: Tán bột mịn cất trong hũ có nắp đậy kín. Khi dùng lấy một ít rắc trên vết thương hoặc trộn chung với dầu vừng thành hỗn hợp sền sệt rồi thoa vào tổn thương.

+ Chữa u bướu tuyến giáp

Chuẩn bị: 5g hoa tầm xuân, 5g hoa trùng bì, 5g hoa thanh bì và 5g hoa hồng
Cách dùng: Đem các vị thuốc đã chuẩn bị sắc chung với nhau. Đổ 500ml nước nấu lửa nhỏ cho đến khi cạn còn 200ml. Gạn ra chia 3 lần uống trong ngày. Dùng tốt nhất khi còn ấm.

+ Trị cảm nắng ( biểu hiện : Nôn ói, tức ngực, khát nước… )

Cách 1: Sắc 3 – 9g hoa tầm xuân lấy nước đặc uống
Cách 2: Kết hợp 5g hoa tầm xuân với 10g rễ cây qua lâu, 30g sinh thạch cao và 15g dương cửu. Sắc kỹ chia 2 – 3 lần uống trong ngày. Đều đặn uống mỗi ngày 1 thang cho đến khi các triệu chứng bệnh chấm dứt
Cách 3: Dùng hoa tầm xuân và hoa đậu ván trắng mỗi loại 10g. Cả hai đem hãm với nước sôi giống như pha trà. Để khoảng 15 phút vớt xác ra, hòa thêm chút đường phèn vào uống.

+ Điều trị chảy máu cam

Chuẩn bị: 6g hoa tầm xuân, 15g tử tuệ căn và 30g rễ cỏ tranh
Cách dùng: Tất cả các vị trên hợp thành một thang. Cho vào ấm sắc trong 30 phút lấy nước uống giúp cầm máu trong các trường hợp bị chảy máu cam, thổ huyết.

Đặc điểm của:

Cây Nha Đam-Cây ÔliuCây Hạnh Nhân

Hoa tầm xuân có thể giúp chữa chảy máu cam
Hoa tầm xuân có thể giúp chữa chảy máu cam
+ Trị bệnh ghẻ trong mùa hè

Chuẩn bị: Một ít rễ tuần xuân tươi
Cách dùng: Hãm trà rễ tầm xuân uống 2- 3 chén một ngày

+ Chữa sốt rét

Chuẩn bị: Hoa tầm xuân tươi
Cách dùng: Nấu nước uống thay cho trà

+ Điều trị bệnh tiểu đường, bệnh viêm loét niêm mạc miệng kéo dài

Chuẩn bị: 30ml sương đọng trên hoa tầm xuân được lấy vào buổi sáng sớm
Cách dùng: Pha sương thu được với một chút nước ấm uống trước khi ăn.

+ Điều trị mụn ung nhọt có mủ

Chuẩn bị: Lá tầm xuân khô, giấm, mật ong
Cách dùng: Nghiền lá tầm xuân thành bột mịn. Khi dùng lấy một ít trộn chung với giấm và mật ong sao cho được hỗn hợp đặc sệt. Đắp trực tiếp lên khu vực bị tổn thương mỗi ngày 1 lần.
**Lưu ý: Chống chỉ định cho các trường hợp mụn đã bị vỡ loét.

Tinh Bột Nghệ-Công Dụng-Cách Phân Biệt Và Giá Sản Phẩm
 Điều trị mụn ung nhọt có mủ
Điều trị mụn ung nhọt có mủ
+ Chữa phù cho bệnh nhân bị viêm thận

Cách 1: Chuẩn bị 3 – 6g quả tầm xuân đem sắc chung với 3 quả hồng táo uống hàng ngày
Cách 2: Dùng 20g quả tầm xuân và 3g đại hoàng làm thuốc sắc uống. Sắc mỗi ngày 1 thang chia làm 3 phần uống vào buổi sáng, trưa, tối.

+ Trị đau răng, chữa viêm loét miệng

Chuẩn bị: Rễ tầm xuân tươi
Cách dùng: Sắc nước đặc uống hoặc ngậm trong miệng 5 – 10 phút. Mỗi ngày thực hiện 3 lần.

+ Chữa viêm loét ở chân + Chữa bỏng

Chuẩn bị: Lá tầm xuân tươi hoặc khô
Cách dùng: Nấu nước để vệ sinh vết thương 2- 3 lần trong ngày. Lấy rễ tầm xuân tươi nấu nước rửa vết bỏng. Rễ tầm xuân sấy khô, nghiền thành bột rồi trộn với dầu vừng đắp vào tổn thương.

Lấy rễ tầm xuân tươi nấu nước rửa vết bỏng
Lấy rễ tầm xuân tươi nấu nước rửa vết bỏng
+ Điều trị liệt mặt, liệt nửa người do biến chứng của bệnh tăng huyết áp

Chuẩn bị: 15 – 30g rễ tầm xuân
Cách dùng: Sắc nước đặc cho bệnh nhân uống 3 lần một ngày

+ Chữa tiểu khó, bí tiểu

Chuẩn bị: 10g quả tầm xuân, mã đề và biển súc mỗi loại 30g
Cách dùng: Sắc thuốc với 500ml nước cho cạn còn một nửa. Gạn ra chia 2 -3 lần uống

+ Điều trị bệnh viêm khớp, liệt nửa người, rối loạn kinh nguyệt

Chuẩn bị: Rễ tầm xuân 15 – 30g
Cách dùng: Sắc lấy 300ml nước uống hết trong ngày

Điều trị bệnh viêm khớp, liệt nửa người, rối loạn kinh nguyệt
Điều trị bệnh viêm khớp, liệt nửa người, rối loạn kinh nguyệt
+ Chữa đái dầm ở trẻ nhỏ và chứng đi tiểu đêm nhiều lần ở người già

Chuẩn bị: 30g rễ tầm xuân
Cách dùng: Sắc nước chia 3 lần uống trong ngày hoặc hầm chung với thịt nạc lợn ăn

+ Điều trị bệnh áp xe phổi

Chuẩn bị: 15g rễ tầm xuân, 30g bo bo và 30g hạt bí đao
Cách dùng: Sắc các vị trên chung với nhau lấy nước đặc uống

+ Chữa bệnh trĩ ra máu, tổn thương do trật đả

Chuẩn bị: 30g rễ tầm xuân tươi
Cách dùng: Rửa sạch đất cát, giã nát rồi chắt lấy nước cốt rễ tầm xuân uống

+ Điều trị bệnh rong huyết ở phụ nữ

Chuẩn bị: Cỏ nhọ nồi, tiên hạc thảo và rễ tầm xuân mỗi vị 30g và 10g cây ngải cứu đốt tồn tính.
Cách dùng: Mỗi ngày uống 1 thang dạng thuốc sắc

+ Điều trị táo bón

Chuẩn bị: 10g quả tầm xuân và 3g tướng quân
Cách dùng: Kết hợp 2 vị trên làm thuốc sắc uống mỗi ngày 1 thang.

+ Chữa vàng da ( hoàng đản )

Chuẩn bị: 15 – 24g rễ tầm xuân, 60g thịt nạc lợn, một ít rượu vang
Cách dùng: Đem rễ tầm xuân và thịt lợn hầm chín, thêm rượu vang vào. Ăn vài lần trong ngày cho hết.

Chữa vàng da ( hoàng đản )
Chữa vàng da ( hoàng đản )
Lưu ý khi dùng cây tầm xuân

Mức độ an toàn của cây tầm xuân đối với phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được chứng minh. Những đối tượng này nên tham khảo ý kiến thầy thuốc để đảm bảo chất lượng sữa mẹ cũng như sự an toàn của thai nhi.
Cây tầm xuân không có độc nhưng cũng không nên quá lạm dụng. Người bệnh chỉ nên dùng với liều lượng cho phép.

Một số bệnh nhân có thể bị dị ứng với thành phần có trong cây tầm xuân. Cần ngưng dùng thuốc ngay nếu thấy các dấu hiệu nghi ngờ bị dị ứng như nổi mề đay, ngứa ngoài da, trong người bứt rứt khó thở, nôn ói, tức ngực…
Thông báo cho thầy thuốc biết nếu bạn đang được điều trị bằng các loại thuốc thảo dược, thực phẩm chức năng hay thuốc tân dược khi được kê đơn có cây tầm xuân. Điều này là cần thiết nhằm tránh hiện tượng tương tác thuốc ngoài ý muốn.

Tinh Bột Nghệ-Cách Phân Biệt Tinh Bột nghệ Nguyên Chất